NHÌN LÀ BIẾT BỆNH
( PTA toàn tập)
1. NHÌN MẶT ĐOÁN BỆNH:
Tóc rụng huyết, nội tiết mất cân bằng
Tóc bạc phần mai gan đang nóng
Tóc bạc sau đầu là Thận kém rùi
Tóc bậc phần trán là Tỳ không khỏe
Tóc bạc muối tiêu bởi hau ưu phiền
Thận khai khiếu ra tai chủ về thính lực
Thận đủ khí huyết thính lực nhạy bén
Thận suy kém rùi thính lực giảm đi
Thắt lưng đau mỏi tiểu nhiều trong đêm
Rồi lại thêm chứng váng đầu ù tai
Gan khai khiếu ra mắt chủ về thị lực
Gan kém mắt sẽ mờ lòa, thong manh
Gan nóng mắt đỏ sưng đau
Gan lạnh hay chảy nước mắt trong
Gan khô thiếu máu tất mắt sẽ khô
Tim khỏe lưỡi sẽ nhuận hồng
Tim nóng lưỡi sinh lở loét
Máu tim ngưng trệ lưỡi phát ban
Tâm âm hư lưỡi sẽ sắc thâm
Tâm dương hư lưỡi sẽ bóng nhẫy
Môi là biểu hiện của tỳ ( lá lách )
Tỳ khỏe môi hồng cùng căng mọng
Môi nhợt nhạt nứt khô là đã yếu rồi
Tỳ nhiệt môi sưng phù khóe miệng lở loét
Ăn ít hay ăn nhiều quá đều hại tỳ
Phổi thường biểu hiện thông qua mũi
Ngạt mũi chảy nước trong do phong hàn
Phổi nóng mũi sẽ đỏ sưng
Máu cam xuất hiện huyết nhiệt âm hư
Lông mày rụng là Phế khí đang hư
Phúc Toàn Anh
2.NHÌN LƯỠI ĐOÁN BỆNH.
Sáng ra trước lúc đánh răng..
Nhìn gương xem lưỡi thế nào bạn ơi
Lưỡi là vùng phản chiếu của cơ thể
Âm-dương, khí huyết thịnh suy
Đầu lưỡi tương ứng tạng Tâm
Nửa đầu lưỡi trở lên ứng với Phế
Giữa lưỡi lại ứng với Tỳ Vị
Cuống lưỡi ứng với tạng Thận
Rìa lưỡi ứng vào Can, Đởm
Lưỡi trắng nhạt do hàn , huyết hư
Lưỡi đỏ quá cơ thể bị nóng rùi
Lưỡi tím đậm đang bị huyết ứ
Lưỡi xám đen là bệnh chẳng lành
Rêu lưỡi trắng thấp trọc , đàm ẩm
Rêu lưỡi vàng cảm mạo phong nhiệt
Rêu lưỡi xám đen nhiệt cực hóa hỏa
Hoặc căng thẳng thức khuya gây ra
Lưỡi có vết răng là tỳ hư, khí hư
Lưỡi nứt tinh huyết chẳng đủ đầy
Lưỡi bóng trơn tân dịch hư hao
Lưỡi nhiều nốt đỏ là nhiệt thịnh
Lưỡi lệch là dấu hiệu của đột quỵ
Lưỡi cử động khó khăn tổn thương chính khí
Lưỡi vừa nhỏ vừa mỏng là khí huyết hư
Dưới lưỡi gân xanh huyết ứ cùng thiếu máu
Phúc Toàn Anh
3.NHÌN NƯỚC TIỂU ĐOÁN BỆNH
Nước tiểu mà quá trắng trong
Bạn đang thừa nước tính hàn bên trong
Nước tiểu mà màu vàng nhạt
Nói chung đang ổn chưa lo lắng gì
Nước tiểu mà màu mật ong
Cơ thể thiếu nước e là nóng trong
Nước tiểu có màu vàng cam
E rằng gan mật vấn đề bên trong
Nước tiểu lại có màu nâu
Gan đang có bệnh chớ đừng lãng quên
Nước tiểu có màu hồng, đỏ
E rằng thận bệnh xin đừng bỏ qua
Nước tiểu đỏ, trắng sữa, xanh
Viêm đường tiết niệu liệu mà khám đi
Nước tiểu có váng như dầu mỡ
Đái ra dưỡng chấp rõ ràng bạn ơi
Đi tiểu buốt và đái són
Rõ ràng bị thấp nhiệt bên trong
Uống nước nhiều và đái cũng nhiều
Là bệnh tiêu khát có ngày hiểm nguy
Bí tiểu cũng thật hiểm nguy
Rùi lại bao bệnh dễ bề kéo theo
Đi tiểu chẳng hết lại hay rính quần
Thì rằng thận khí kém rùi bạn ơi
Vấn đề nước tiểu còn nhiều..
Nên theo dõi nó biết đang thế nào
Phúc Toàn Anh kính chia sẻ
4. NHÌN PHÂN ĐOÁN BỆNH:
Từ nghàn xưa qua thực tế lâm sàng
Đã biết đoán bệnh qua đường thải ra
Đã ăn vào là tất phải thải ra..
Nhìn phân là biết bên trong thế nào
Phân vàng , mịn lại đều khuân
Đi ngoài đều đặn có gì phải lo
Bỗng dưng có hiện tượng bất thường
Là có dấu hiệu chẳng thể chủ quan
Phân đen là xuất huyết đường tiêu hóa
Hoặc loét dạ dày chớ có coi thường
Phân trắng dễ có sỏi hoặc u gan, mật
Hay gặp ở người viêm hoặc xơ gan
Phân đỏ, lẫn máu ruột đang xuất huyết
Đại tràng có polip hay là ung thư
Phân vàng lại nổi lềnh phềnh
Là viêm tụy mạn xin đừng chủ quan
Phân sống thức ăn chẳng tiêu
Là tỳ vị, thận lại đang hư hàn
Phân xanh lại có mùi khó chịu
Rất có thể đang bị nhiễm trùng
Sáng nào cũng chạy vội đi ngoài
Phải lưu ý đến thận đang hư hàn
Ăn xong lại buồn đi ngoài
Là phải nghĩ tới viêm đại tràng có khi
Đi ngoài liên tục lại bị nôn là chứng " hoắc loạn"
Rất có thể bị ngộ độc thức ăn ngộ độc thức ăn
Phân vàng nhiều bọt mùi khăn khẳn
Cơ thể đang có nhiều nóng độc
Đi ngoài phân nhầy chẳng thể chủ quan
Viêm đại tràng đã nặng hoặc ung thư trực tràng
Kiến thức thì còn rất nhiều
Xin chia sẻ lại để mà lưu tâm
PTA - kính chia sẻ..
Cách trị đau nhức cho những ai bị dính hơi sài của đám tang hoặc sống gần nghĩa trang. Trị cho các trẻ hay khóc đêm.
Cách trị đau nhức cho những ai bị dính hơi sài của đám tang hoặc sống gần nghĩa trang. Trị cho các trẻ hay khóc đêm. (TRẦN NGUYÊN LINH)
1. Nguyên liệu:
- 1 củ tỏi hoặc 9 tép tỏi nhỏ.
- 70-90 hạt đậu xanh còn vỏ.
- 1 viên long não.
2. Cách làm
- Cho hết nguyên liệu trên vào túi nhỏ đeo bên mình khi đi đám tang hoặc ra nghĩa trang.( những người bị Gout thì nên đeo thường xuyên).
- Nhà gần nghĩa trang nên làm vài túi treo vào cửa chính và cửa sổ.
Một số PĐ trong DC- ĐKLP (Phần tiếp theo)
Một số PĐ trong DC- ĐKLP
1. Tiêu viêm giải độc
Dùng kháng viêm, thải độc
2. Giải pháp cân bằng hay Bổ tỳ, Bổ trung
Dùng cho người mệt mỏi, miệng đắng, ăn không tiêu
3.Ôn lý giải biểu
Ổn định nội tạng, thải độc ra ngoài.
4.Thông kinh lac
Trị bệnh theo giờ vượng của tạng phủ
5 Gan nhiễm Mỡ (nhiều người cần)
6. Rối loạn tiền đình
7. Liệt dây Thần kinh số 7
8. Đau dây Thần kinh số 5
9 Chữa xẹp Phổi
10. Võng mạc do cao Huyết áp
(con nữa).
Người cần có thể lưu vào máy điện thoại
https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=2596692797060992&id=100001608916880
Một số PĐ trong DC- ĐKLP (Phần tiếp theo)
11.Chống loãng xương
12.Bổ âm thăng
13.PD chữa Polip túi mật
14.Đau cơ ngực
15.Viêm mũi tổng hợp
16.Thần kinh tọa
17.Hội chứng bó tháp
18.TUTB - Giải độc đa năng
19. Làm mát - Hạ sốt
20. ÂM HƯ HỎA vƯỢNG
21. HEN -TÁC NGHỄN PHỔI - CPOD
22. THIÊN LA ĐỊA VÕNG
23. GIÃN CƠ - THÔNG TẮC
24. TÁO BÓN
25. MẮT MỘNG - CƯỜM
Hy vọng giúp được người cần dụng tiên lợi trong việc áp dụng
PP Diện Chẩn - ĐKLP Bùi Quốc Châu.https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=2600170103379928&id=100001608916880
1. Tiêu viêm giải độc
Dùng kháng viêm, thải độc
2. Giải pháp cân bằng hay Bổ tỳ, Bổ trung
Dùng cho người mệt mỏi, miệng đắng, ăn không tiêu
3.Ôn lý giải biểu
Ổn định nội tạng, thải độc ra ngoài.
4.Thông kinh lac
Trị bệnh theo giờ vượng của tạng phủ
5 Gan nhiễm Mỡ (nhiều người cần)
6. Rối loạn tiền đình
7. Liệt dây Thần kinh số 7
8. Đau dây Thần kinh số 5
9 Chữa xẹp Phổi
10. Võng mạc do cao Huyết áp
(con nữa).
Người cần có thể lưu vào máy điện thoại
https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=2596692797060992&id=100001608916880
Một số PĐ trong DC- ĐKLP (Phần tiếp theo)
11.Chống loãng xương
12.Bổ âm thăng
13.PD chữa Polip túi mật
14.Đau cơ ngực
15.Viêm mũi tổng hợp
16.Thần kinh tọa
17.Hội chứng bó tháp
18.TUTB - Giải độc đa năng
19. Làm mát - Hạ sốt
20. ÂM HƯ HỎA vƯỢNG
21. HEN -TÁC NGHỄN PHỔI - CPOD
22. THIÊN LA ĐỊA VÕNG
23. GIÃN CƠ - THÔNG TẮC
24. TÁO BÓN
25. MẮT MỘNG - CƯỜM
Hy vọng giúp được người cần dụng tiên lợi trong việc áp dụng
PP Diện Chẩn - ĐKLP Bùi Quốc Châu.https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=2600170103379928&id=100001608916880
DUY ANH (MỘT SỐ BỘ HUYỆT)
1. Áp huyết cao
HUYỆT SỐ: 14, 15, 16, 180, 61, 3, 39, 87, 51. CÁCH KHÁC: ấn huyệt 57 bên trái đồng thời vuốt 26 hoặc vuốt gần gót chân. Hơ thêm các SH trên cẳng, tay (tương ứng vùng gò mày, vuốt vùng này có tác dụng làm hạ huyết áp nhanh và chắc chắn).
2- Áp huyết thấp
HUYỆT SỐ: 1, 19, 103, 50, 6, 127.
3- Âm đạo nhiễm độc
HUYỆT SỐ: 63, 7, 19, 38, 61
Bệnh theo vần B
1- Bao tử đầy hơi
HUYỆT SỐ: 19, 127, 37, 38, 235, 63 (dây, ấn, bấm điện, dán cao). Xong đánh gò má bên trái người bệnh.
2- Bướu cổ
HUYỆT SỐ: 8, 12, 60, 39, 38, 50, 275, 14
3- Bặt kinh
HUYỆT SỐ: 63, 7, 113, 19, 287, 26, 300.
4- Bong gân cổ chân
HUYỆT SỐ: 156, 347, 50, 39, 107, 310
Bệnh theo vần C
1- Cảm lạnh
HUYỆT SỐ: 0, 275, 60, 50, 7, 7, 37, 127, 73.
5- Cảm nóng
HUYỆT SỐ: 26, 60, 3, 143, 38, 51, 14, 15, 16, 180.
6- Co giật liên tục
HUYỆT SỐ: 19, 127, 0, 8, 34, 124, 103
7- Chảy máu
(đứt tay, đứt chân, lở đầu, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày).
HUYỆT SỐ: 16, 61, 50, 37, 6, 0, 287, 124.
Bệnh theo vần D
1- Đau bụng kiết lỵ
HUYỆT SỐ: 26, 61, 3, 143, 28, 38, 41.
2- Đau bụng tiêu chảy
HUYỆT SỐ: 365, 22, 127, 19, 50, 1, 37, 61, 0, 63.
3- Đau bụng lãi, xổ lãi
HUYỆT SỐ: 19, 3, 41, 39, 38, 29, 127.
4- Đau bụng kinh
HUYỆT SỐ: 127, 156, 63, 7, 19, 0, 50, 1, 37.
5- Đau bao tử
HUYỆT SỐ: 39, 19, 50, 127, 37, 64, 61, 41, 63 và Túc Tấm Lý.
NÊN DÙNG: gừng, nghệ, sả, mật ong, cải bẹ xanh sống.
NÊN CỮ: chuối già, chuối cau, cà bát, cà tím, cà pháo, dưa leo, đá lạnh, trà đá, tương chao, táo tây, nước sôi.
6- Đau mắt cấp tính
HUYỆT SỐ: 38, 17, 7, 50, 60, 130, 215
7- Đau đầu + Đau tròng con mắt
HUYỆT SỐ: 324, 131, 184, 290, 41, 437, 235 và vùng có sọc.
THỂ HÀN: dây, ấn, hơ và dán cao.
THỂ NHIỆT: dây, ấn và dùng vaseline.
8- Đau lưng do thoái hóa cột sống gai xương sống, đau lưng lâu năm
HUYỆT SỐ: 126, 342, 103, 34, 26, 8, 189, 1, 37, 29, 461, 127, 347, 87.
GHI CHÚ: nếu cần cạo thêm sống mũi,tai,tay,chân
HUYỆT SỐ: 14, 15, 16, 180, 61, 3, 39, 87, 51. CÁCH KHÁC: ấn huyệt 57 bên trái đồng thời vuốt 26 hoặc vuốt gần gót chân. Hơ thêm các SH trên cẳng, tay (tương ứng vùng gò mày, vuốt vùng này có tác dụng làm hạ huyết áp nhanh và chắc chắn).
2- Áp huyết thấp
HUYỆT SỐ: 1, 19, 103, 50, 6, 127.
3- Âm đạo nhiễm độc
HUYỆT SỐ: 63, 7, 19, 38, 61
Bệnh theo vần B
1- Bao tử đầy hơi
HUYỆT SỐ: 19, 127, 37, 38, 235, 63 (dây, ấn, bấm điện, dán cao). Xong đánh gò má bên trái người bệnh.
2- Bướu cổ
HUYỆT SỐ: 8, 12, 60, 39, 38, 50, 275, 14
3- Bặt kinh
HUYỆT SỐ: 63, 7, 113, 19, 287, 26, 300.
4- Bong gân cổ chân
HUYỆT SỐ: 156, 347, 50, 39, 107, 310
Bệnh theo vần C
1- Cảm lạnh
HUYỆT SỐ: 0, 275, 60, 50, 7, 7, 37, 127, 73.
5- Cảm nóng
HUYỆT SỐ: 26, 60, 3, 143, 38, 51, 14, 15, 16, 180.
6- Co giật liên tục
HUYỆT SỐ: 19, 127, 0, 8, 34, 124, 103
7- Chảy máu
(đứt tay, đứt chân, lở đầu, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày).
HUYỆT SỐ: 16, 61, 50, 37, 6, 0, 287, 124.
Bệnh theo vần D
1- Đau bụng kiết lỵ
HUYỆT SỐ: 26, 61, 3, 143, 28, 38, 41.
2- Đau bụng tiêu chảy
HUYỆT SỐ: 365, 22, 127, 19, 50, 1, 37, 61, 0, 63.
3- Đau bụng lãi, xổ lãi
HUYỆT SỐ: 19, 3, 41, 39, 38, 29, 127.
4- Đau bụng kinh
HUYỆT SỐ: 127, 156, 63, 7, 19, 0, 50, 1, 37.
5- Đau bao tử
HUYỆT SỐ: 39, 19, 50, 127, 37, 64, 61, 41, 63 và Túc Tấm Lý.
NÊN DÙNG: gừng, nghệ, sả, mật ong, cải bẹ xanh sống.
NÊN CỮ: chuối già, chuối cau, cà bát, cà tím, cà pháo, dưa leo, đá lạnh, trà đá, tương chao, táo tây, nước sôi.
6- Đau mắt cấp tính
HUYỆT SỐ: 38, 17, 7, 50, 60, 130, 215
7- Đau đầu + Đau tròng con mắt
HUYỆT SỐ: 324, 131, 184, 290, 41, 437, 235 và vùng có sọc.
THỂ HÀN: dây, ấn, hơ và dán cao.
THỂ NHIỆT: dây, ấn và dùng vaseline.
8- Đau lưng do thoái hóa cột sống gai xương sống, đau lưng lâu năm
HUYỆT SỐ: 126, 342, 103, 34, 26, 8, 189, 1, 37, 29, 461, 127, 347, 87.
GHI CHÚ: nếu cần cạo thêm sống mũi,tai,tay,chân
Viêm thoái hóa khớp gối
*** Viêm , thoái hoá khớp gối
Day và kiếm sinh huyệt các vùng sau :
1/ Vùng chẩm gáy
2/ Mắt thứ 1 ngón chân cái / tay cái
3/ Khớp ngón chân út / tay út
4/ Cùi chỏ
5/ Dọc theo chân tóc sau loa tai ( từ đỉnh tai qua giữa loa )
6/ Từ huyệt Thái Dương đi vô 45 độ đụng mí tóc
7/ Xoa 5 huyệt xung quanh đầu gối ( xem tài liệu )
• khám đồng thời 2 bên, có sinh huyệt day 7-14-21 lần
ADĐP (Judy Tran)
Day và kiếm sinh huyệt các vùng sau :
1/ Vùng chẩm gáy
2/ Mắt thứ 1 ngón chân cái / tay cái
3/ Khớp ngón chân út / tay út
4/ Cùi chỏ
5/ Dọc theo chân tóc sau loa tai ( từ đỉnh tai qua giữa loa )
6/ Từ huyệt Thái Dương đi vô 45 độ đụng mí tóc
7/ Xoa 5 huyệt xung quanh đầu gối ( xem tài liệu )
• khám đồng thời 2 bên, có sinh huyệt day 7-14-21 lần
ADĐP (Judy Tran)
Chứng u sơ tử cung, nang buồng trứng hoặc những chứng bệnh về phụ khoa và nam khoa.
*** Chứng u sơ tử cung, nang buồng trứng hoặc những chứng bệnh về phụ khoa và nam khoa.
Phác điều điều trị :
1/ khám và kiếm sinh huyệt ở huyệt Hợp Cốc và nội Hợp Cốc.
2/ khám và kiếm sinh huyệt ở kẽ ngón chân cái và chân trỏ ( mặt trên và dưới)
2/ khám và kiếm sinh huyệt ở vùng hố nách mặt trong.
3/ khám và kiếm sinh huyệt ở mặt trong của cùi chỏ và đầu gối gập lại.
4/ khám và kiếm sinh huyệt ở mặt trong ngón tay cái và ngón chân cái gập lại.
5/ huyệt Tam Âm Giao, huyệt Thái Dương, và xoa xung quanh hốc mắt tập trung vào Ngoạ Tằm. Cuối cùng là bộ huyệt tiêu viêm tiêu độc ( Ấn Đường , Cự Liêu , Chuẩn Đầu , Thừa Tương , Nhân Trung )
*** Các khu trên khám đồng thời 2 bên, có sinh huyệt day 7, 14 lần .Ngày 3 thời
ADĐP (Judy Tran)
Phác điều điều trị :
1/ khám và kiếm sinh huyệt ở huyệt Hợp Cốc và nội Hợp Cốc.
2/ khám và kiếm sinh huyệt ở kẽ ngón chân cái và chân trỏ ( mặt trên và dưới)
2/ khám và kiếm sinh huyệt ở vùng hố nách mặt trong.
3/ khám và kiếm sinh huyệt ở mặt trong của cùi chỏ và đầu gối gập lại.
4/ khám và kiếm sinh huyệt ở mặt trong ngón tay cái và ngón chân cái gập lại.
5/ huyệt Tam Âm Giao, huyệt Thái Dương, và xoa xung quanh hốc mắt tập trung vào Ngoạ Tằm. Cuối cùng là bộ huyệt tiêu viêm tiêu độc ( Ấn Đường , Cự Liêu , Chuẩn Đầu , Thừa Tương , Nhân Trung )
*** Các khu trên khám đồng thời 2 bên, có sinh huyệt day 7, 14 lần .Ngày 3 thời
ADĐP (Judy Tran)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
6 ĐƯỜNG THẦN THÁNH
6 ĐƯỜNG THẦN THÁNH HỆ THẦN KINH là một hệ cơ quan phân hóa cao nhất trong cơ thể con người, ở dưới dạng ống và mạng lưới đi khắp cơ thể. Hệ...
-
6 ĐƯỜNG THẦN THÁNH HỆ THẦN KINH là một hệ cơ quan phân hóa cao nhất trong cơ thể con người, ở dưới dạng ống và mạng lưới đi khắp cơ thể. Hệ...
-
Có người hỏi: - Massage bấm huyệt nhìn như xoa bóp vậy, có biết bệnh của người ta không? Đáp: - Biết chứ Đông y đặt tên nó là : Nhóm huyệt ...
-
A. NHÓM GÂY LẠNH cho cơ thể trong những bệnh do lạnh: - Thức ăn ,thức uống ướp lạnh - Các món có vị đắng mạnh như : khô...